Trình tự thực hiện | - Bước 1: Các tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại phụ lục 1, 2, 3 và nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ. Sau khi tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
- Bước 3: Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của đối tượng thuộc các mục 1, 2, 3, 4, 5.1 và 6 phụ lục 5 hoặc trong thời gian 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của đối tượng thuộc mục 5.2 phụ lục 5, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định và thông báo kết quả cho cơ quan đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
- Bước 4: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đã được hoàn chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND thành phố về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
- Bước 5: Trả kết quả giải quyết hồ sơ. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Danh mục các đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
1 |
Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của các vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, hành lang kinh tế, vành đai kinh tế |
2 |
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt |
3 |
Chiến lược, quy hoạch cấp quốc gia phát triển hệ thống các khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp |
4 |
Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực có tác động lớn đến môi trường |
4.1 |
Chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực cấp quốc gia |
4.1.1 |
Chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực cấp quốc gia về công nghiệp, nông nghiệp và phát triển nông thôn, giao thông vận tải, xây dựng, du lịch, y tế |
4.1.2 |
Chiến lược, quy hoạch phát triển ngành điện, thủy điện, nhiệt điện, năng lượng nguyên tử và điện hạt nhân; khai thác dầu khí, lọc hóa dầu; giấy; công nghiệp hóa chất, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; cao su; dệt may; xi măng; thép; thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản |
4.1.3 |
Chiến lược, quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, chăn nuôi |
4.1.4 |
Chiến lược, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông, cảng, hàng không |
4.1.5 |
Chiến lược, quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị; quy hoạch vật liệu xây dựng |
4.1.6 |
Chiến lược, quy hoạch phát triển du lịch, sân golf |
4.1.7 |
Chiến lược, quy hoạch phát triển mạng lưới khám chữa bệnh |
4.2 |
Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực liên tỉnh, vùng |
4.2.1 |
Quy hoạch phát triển thủy sản |
4.2.2 |
Quy hoạch phát triển thủy lợi |
4.2.3 |
Quy hoạch phát triển thủy điện |
4.2.4 |
Quy hoạch phát triển giao thông vận tải |
4.2.5 |
Quy hoạch chung các đô thị |
4.2.6 |
Quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản |
4.2.7 |
Quy hoạch sử dụng đất |
4.2.8 |
Quy hoạch sử dụng tài nguyên, môi trường biển |
5 |
Điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch |
5.1 |
Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc các mục 1, 2, 3 và 4 Phụ lục này chưa được cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược trước thời điểm điều chỉnh |
5.2 |
Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc các mục 1, 2, 3 và 4 Phụ lục này tiềm ẩn tác động xấu đến môi trường do thực hiện phương án điều chỉnh |
6 |
Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch khác theo chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
|