Tên thủ tục hành chính | Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất. (Cấp lần đầu/cấp lại) |
Lĩnh vực | Môi trường |
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Các tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại phụ lục 20/21/22, 23a, 23b, 24 và nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ. Sau khi tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
- Bước 3: Tổ chức kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất và trình Giám đốc Sở cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu. Trong trường hợp chưa đáp ứng đủ điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, điều kiện về bảo vệ môi trường theo yêu cầu:
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện đúng các yêu cầu của văn bản thông báo và hoàn thiện, nộp lại hồ sơ đã hoàn thiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường; trường hợp cần thiết tổ chức kiểm tra lại các điều kiện về bảo vệ môi trường và cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu. Trong trường hợp không cấp Giấy xác nhận thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 5: Trả kết quả giải quyết hồ sơ. |
Cách thức thực hiện | - Tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đến thời gian hẹn, mang biên lai nhận hồ sơ đến nhận quyết định. |
Thành phần hồ sơ | a. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận:
- Một (01) văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (theo mẫu tại phụ lục 20).
- Bảy (07) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (theo mẫu quy định tại phụ lục 23a, 23b)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế .
- Một (01) trong các tài liệu sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu có); Giấy xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản; Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
- Một (01) trong các văn bản sau: Giấy xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án; Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương (nếu có);
- Hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh);
- Báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ của cơ sở (trường hợp báo cáo không có kết quả giám sát môi trường đối với các công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu thì phải bổ sung).
- Bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu (theo mẫu quy định tại phụ lục 24).
b. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn của tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Một (01) văn bản đề nghị cấp lại (theo mẫu quy định tại phụ lục 21);
- Ba (03) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (theo mẫu quy định tại phụ lục 23a, 23b);
- Báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ gần nhất của cơ sở, nhưng không quá sáu (06) tháng trước ngày cơ sở đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn.
c. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận do bị mất hoặc hư hỏng:
- Một (01) văn bản đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (theo mẫu tại phụ lục 22). |
Mẫu đơn, tờ khai | - Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (phụ lục 2a Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT)/cấp lại do hết hạn Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (phụ lục 2b Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT)/cấp lại do bị mất, bị hư hỏng Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (phụ lục 2c Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT)
- Mẫu báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (phụ lục 3a và phụ lục 3b Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT).
- Mẫu Bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu trong trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận (phụ lục 4a Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT). |
Số bộ hồ sơ | |
Phí | Theo quy định tại Thông tư số 62/2017/TT-BTC ngày 19/6/2017 |
Lệ phí | |
Thời hạn giải quyết | - Thời hạn cấp Giấy xác nhận: 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian hoàn thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
- Thời hạn cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn: 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian hoàn thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
- Thời hạn cấp lại Giấy xác nhận do bị mất hoặc hư hỏng: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân. |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện | Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | |
Kết quả thực hiện | Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH 13 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 06 năm 2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
- Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 62/2017/TT-BTC ngày 19/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | 6.10.1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT.
6.10.2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu
- Có hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ phế liệu được thiết kế để tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán.
- Có tường và vách ngăn bằng vật liệu không cháy. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ phế liệu bằng vật liệu không cháy; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào bên trong.
- Có thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa), sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm đúng hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
b) Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu
- Có hệ thống thu gom và biện pháp xử lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập lụt; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán.
- Có biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
- Có thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) đúng hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
c) Công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định;
d) Có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Trường hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm thì phải chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù hợp để xử lý;
đ) Ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP;
e) Có văn bản cam kết về việc tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
6.10.3. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu có trách nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 76 của Luật Bảo vệ môi trường, cụ thể:
- Chỉ được nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
- Phải xử lý tạp chất đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; không được cho, bán tạp chất đi kèm phế liệu;
- Phải tái xuất phế liệu không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường; trường hợp không tái xuất được thì phải xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải;
- Thực hiện ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu theo quy định của Chính phủ.
6.10.4. Điều kiện đối với phế liệu nhập khẩu: Phế liệu nhập khẩu phải thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2014.
|